Thì quá khứ tiếp diễn: Công thức và cách dùng

Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous tense) là thì được dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra trong quá khứ.

Bài viết hôm nay Thành Tây sẽ tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn để giúp nắm nắm chắc và không bị nhầm lẫn.

1. Khái niệm thì quá khứ tiếp diễn

Nắm chắc thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) - Bài tập có đáp án
Nắm chắc thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) – Bài tập có đáp án

Thì quá khứ tiếp diễn (past continuous) là thì thường được dùng để nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự việc, sự vật hoặc thời gian sự vật, sự việc diễn ra trong quá khứ có tính kéo dài.

Ví dụ:

  • I was sitting in the Cafe when John saw us.
    Tôi đang ngồi ở quán cafe khi John bắt gặp tôi.

Tham khảo thêm về Khóa học IELTS Thành Tây

2. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn giống như thì hiện tại tiếp diễn, trong đó động từ tobe được thay đổi về thể quá khứ là was/ were.

2.1. Khẳng định

Cấu Trúc: S + was/ were + V-ing

Trong đó: 

  • S (subject): chủ ngữ
  • V-ing: động từ thêm “–ing”
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn

Lưu ý:

  • S = I/ He/ She/ It  + was
  • S = We/ You/ They + were

Ví dụ:

Nhập mã THANHTAY20TR - Giảm ngay 20.000.000đ học phí cho KHOÁ HỌC IELTS CẤP TỐC HÈ

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng
  • He was cooking dinner at 4 p.m yesterday.
    Anh ấy đang nấu bữa tối vào lúc 4h chiều hôm qua.
  • I was going out when it started to rain.
    Tôi đang đi chơi thì trời đổ mưa.
  • They were playing soccer when I came yesterday.
    Họ đang chơi đá banh khi tôi đến ngày hôm qua.
  • I was planting flowers in the garden at 5 p.m yesterday.
    Tôi đang trồng hoa trong vườn vào lúc 5 giờ chiều hôm qua.

2.2. Phủ định

Cấu trúc: S + wasn’t/ weren’t + V-ing

=> Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.

Lưu ý:

  • was not = wasn’t
  • were not = weren’t

Ví dụ:

  • They were not working when the boss came yesterday.
    Họ đang không làm việc khi ông chủ tới vào hôm qua.
  • I wasn’t thinking about him last night.
    Tôi đã không nghĩ về anh ấy đêm qua.
  • We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
    Chúng tôi không xem TV vào 9 giờ tối hôm qua.
  • I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.
    Tôi đã không chú ý khi viết lá thư nên đã mắc một vài lỗi.

2.3. Nghi vấn

Cấu trúc: Was/ Were + S + V-ing?

Trả lời:

Yes, I/ he/ she/ it + wasNo, I/ he/ she/ it + wasn’t
Yes, we/ you/ they + wereNo, we/ you/ they + weren’t

=> Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

  • Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday? (Hôm qua mẹ bạn đi chợ lúc 7 giờ sáng phải không?)
    Yes, she was./ No, she wasn’t.
  • Were they staying with you when I called you yesterday? (Họ có ở lại với bạn khi tôi gọi cho bạn ngày hôm qua không?)
    Yes, they were./ No, they weren’t.
  • Were they relaxing when the baby cried? (Họ có đang thư giãn khi đứa trẻ khóc không?)
    Yes, they were./ No, they weren’t.
  • Were they listening while he was talking? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)
    Yes, they were./ No, they weren’t.

2.4. Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S + V-ing?

Trả lời: S + was/ were + V-ing +…

Ví dụ:

  • What was she talking about?
    Cô ấy đã nói về cái gì?
  • What were you doing in the meeting yesterday?
    Bạn đã làm gì trong buổi họp hôm qua?

Xem thêm: Kiến thức về Wh question đầy đủ, chi tiết nhất

3. Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra, có 4 cách dùng thì quá khứ tiếp diễn như sau.

3.1. Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ

Khi có dấu hiệu at + giờ + thời gian trong quá khứ là ta chia động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn.

Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ:

  • I was watching TV at 8 o’clock last night.
    Tôi đang xem TV vào lúc 8 giờ tối qua.
  • At 10 a.m yesterday, she was watching TV.
    Vào lúc 10h sáng, cô ấy đang xem TV.
  • She was cooking at 7 p.m yesterday.
    Cô ấy đang nấu ăn lúc 7h tối hôm qua.
  • We were having our final test at this time three weeks ago.
    Chúng tôi đang làm bài kiểm tra cuối kỳ tại thời điểm này 3 tuần trước.
  • This time last year they were living in England.
    Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh.

3.2. Diễn tả những hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

Trong câu xuất hiện trạng từ while + mệnh đề chia thì quá khứ tiếp diễn, ta chia mệnh đề còn lại theo thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả 2 hành động xảy ra cùng 1 lúc trong quá khứ.

Ví dụ:

  • Our team was eating dinner, discussing plans, and having a good time.
    Đội của chúng tôi đã đang ăn tối, thảo luận kế hoạch và có một khoảng thời gian vui vẻ.
  • While I was driving home, Peter was desperately trying to contact me.
    Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái xe về nhà.
  • She was singing while I was playing a game.
    Cô ấy đang hát trong khi tôi đang chơi game.
  • While he was taking a bath, she was using the computer.
    Trong khi anh ấy đang tắm thì cô ấy dùng máy tính.
  • John was listening to music while his mother was cooking in the kitchen.
    John đang nghe nhạc khi mẹ anh ấy nấu ăn trong bếp.

3.3. Diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • We met Minh when we were going shopping yesterday.
    Chúng tôi tình cờ gặp Minh khi đang đi mua sắm vào hôm qua.
Thì qyas khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
Thì qyas khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
  • I was listening to the news when she phoned.
    Tôi đang nghe tin tức thì cô ấy gọi tới.
  • The light went out when I was washing my clothes.
    Điện mất khi tôi đang giặt quần áo.
  • They were still waiting for the plane when I spoke to them.
    Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ máy bay.
  • They were waiting for the bus when the accident happened.
    Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra.

3.4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

Ví dụ:

  • When Lisa stayed with me, she was always singing.
    Khi Lisa ở với tôi, cô ấy lúc nào cũng hát.
  • My dad was always complaining about my room when he got there.
    Bố tôi luôn than phiền về phòng tôi khi ông ấy ở đó.
  • He was always making mistakes even in easy assignments.
    Anh ta luôn mắc lỗi thậm chí ngay cả trong những nhiệm vụ đơn giản.
  • He was always forgetting his girlfriend’s birthday.
    Anh ta luôn quên ngày sinh nhật của bạn gái.
  • My friends were always complaining about their wives.
    Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ.
  • When he worked here, he was always making noise.
    Khi anh ta còn làm việc ở đây, anh ta thường xuyên làm ồn.

Tham khảo thêm về thì quá khứ hoàn thànhthì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

4. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

  • At + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…)
  • At this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …)
  • In + năm (in 2000, in 2005)
  • In the past (trong quá khứ)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn

Ví dụ:

  • In 1998, he was staying with his parents.
    Vào năm 1998, anh ấy đang ở với bố mẹ.
  • At this time last week, we were playing soccer on the beach.
    Vào lúc này tuần trước, chúng tôi đang chơi bóng đá ở bãi biển.

Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

Ví dụ:

  • When I was singing in the bathroom, my mother came in.
    Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào.
  • The light went out when we were watching TV.
    Điện mất khi chúng tôi đang xem ti vi.

Trong câu có sự xuất hiện của 1 số từ/ cụm từ đặc biệt: while, at that time

Ví dụ:

  • She was drawing while he was playing games.
    Cô ấy đang vẽ trong khi anh ấy chơi điện tử.
  • My brother was watching TV at that time.
    Lúc đó em trai tôi đang xem TV.
  • I was studying while my mother was cooking in the kitchen.
    Tôi đang học khi mẹ tôi nấu ăn trong bếp.

Thực tế, một số dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn chỉ mang tính tương đối. Trong 1 vài trường hợp, 1 số dấu hiệu dù có xuất hiện nhưng không dùng với quá khứ tiếp diễn là điều chấp nhận được.

Tham khảo thêm về

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian với when và while

Trường hợp 1: Hành động đang diễn ra thì một hành động khác chen ngang

When S + V (past simple), S + V (past continuous). 

Ví dụ:

  • When she came last night, I was listening to music.
    Khi cô ấy đến vào tối hôm qua thì tôi đang nghe nhạc.

While/ When S + V (past continuous), S + V (past simple).

Ví dụ:

  • While/ When I was going home yesterday, it rained.
    Khi tôi đang đi về nhà ngày hôm qua, trời mưa.

S + V (past continuous) when S + V (past simple).

Ví dụ:

  • I was listening to music when she came last night.
    Tối hôm qua, khi tôi đang nghe nhạc thì cô ấy đến.

S + V (past simple) while /when S + V (past continuous).

Ví dụ:

  • It rained while/ when I was going home yesterday.
    Hôm qua, trời mưa khi tôi đang trên đường về nhà.

Trường hợp 2. Hai hành động cùng xảy ra đồng thời

When/ While S + V (past continuous), S + V (past continuous).

Ví dụ:

  • While he was playing games, his mom was cooking.
    Trong khi bạn ấy chơi điện tử thì mẹ bạn ấy đang nấu ăn.

S + V (past continuous) when/ while S + V (past continuous).

Ví dụ:

  • He was playing games while his mom was cooking.
    Trong khi bạn ấy chơi điện tử thì mẹ bạn ấy đang nấu ăn.

Chú ý: Nếu while hoặc when đứng giữa hai mệnh đề thì không có dấu phẩy ngăn cách.

Tham khảo thêm: Cách dùng cấu Trúc When, While, Before, After

6. Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Trong 13 thì cơ bản tiếng Anh đây là 2 thì dễ gây nhầm lẫn nhất về cách dùng cũng như ý nghĩa, gây khó khăn cho người học nếu chúng ta chỉ học kiến thức theo các thì đơn lẻ mà không có sự so sánh, phân biệt.

Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh
Phân biệt thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

Phân biệt cấu trúc thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNTHÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Tobe
S + was/were + adj/NounVerbs
S + V – edVí dụ:Anna was an attractive girl. (Anna đã từng là một cô gái cuốn hút.)I started study English when I was 8 years old. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh khi tôi lên 8 tuổi.)
Công thức chung: S + was/were + V – ingVí dụ:While I was studying, Anna was trying to call me. (Trong khi tôi học bài thì Anna đang cố gọi cho tôi).   

Phân biệt cách dùng thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠNTHÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Cả hai thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn đều được sử dụng để chỉ những sự vật, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. 
2. Khi nói về sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, thông thường chúng ta hay sử dụng thì quá khứ đơn.
Ví dụ: Nam Cao wrote “Chi Pheo” 
2. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ hoặc khi muốn nhấn mạnh diễn biến,  quá trình của sự việc ta dùng thì quá khứ tiếp diễn.
Ví dụ: What are you doing 8:00 pm last night? (Bạn đã làm gì vào 8h tối hôm qua?)
3. Diễn đạt những hành động liên tiếp xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: She came home, switched on the computer and checked her emails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư điện tử.)
3. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ.
Ví dụ: While my dad was reading English book, my mom was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc sách tiếng Anh thì mẹ tôi nấu bữa tối)
4. Khi dùng cả hai thì trong cùng một câu, chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để chỉ hành động hay sự việc nền và dài hơn; sử dụng thì quá khứ đơn để chỉ hành động hay sự việc xảy ra và kết thúc trong thời gian ngắn hơn (Mệnh đề sau when).
Ví dụ: He was going out to lunch when she saw him. (Khi cô ấy gặp anh ấy thì anh ấy đang ra ngoài để ăn trưa.)

7. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn có đáp án

Bài 1

Chia động từ ở dạng đúng để hoàn thành câu.

  1. He (walk)___________down the street when it began to rain.
  2. At this time last month, I (attend)__________an English course.
  3. John (stand) ________ under the tree when he heard an explosion.
  4. The girl fell and hurt herself while she (ride)_________ a bicycle.
  5. When we met them last month, they (live)______ in Santiago.
  6. The tourist lost her camera while she (walk) _____ around the city.
  7. The lorry (go) _____ very low when it hit that car.
  8. While I (study)_____in school, my roommate (have)________ a party in the room.
  9. Lili and I (dance)_________ the house when the telephone rang.
  10. They (sit)________ in the café when we saw us.

Bài 2

Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch? 
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday. 
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning. 
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did. 
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus. 
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell. 
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened. 

Bài 3

Chia động từ sử dụng quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

  1. ‘What ……………… (you/do) at this time yesterday? ’ ‘I was asleep.’
  2. How fast ……………… (you/drive) when the accident ……………… (happen)?
  3. I haven’t seen my best friend for ages. When I last ……………… (see) him, he ……………… (try) to find a job.
  4. I ……………… (walk) along the street when suddenly I ………………(hear) footsteps behind me. Somebody ……………… (follow) me. I was scared and I ……………… (start) to run.
  5. Last night I ……………… (drop) a plate when I ……………… (do) the washing-up. Fortunately it ……………… (not/break).
  6. I ……………… (open) the letter when the wind ……………… (blow) it out of my hand.
  7. The burglar ……………… (open) the safe when he ……………… (hear) footsteps. He immediately ……………… (put) out his torch and ……………… (crawl) under the bed.
  8. As I ……………… (cross) the road I ……………… (step) on a banana skin and ……………… (fall) heavily.
  9. Just as I ……………… (wonder) what I should do next, the acceptance letter came in my mailbox.

Đáp án

Bài 1

  1. was walking
  2. was attending
  3. was standing
  4. was riding
  5. were living
  6. was walking
  7. was going
  8. was studying; was having
  9. were dancing
  10. were sitting

Bài 2

  1. play => playing
  2. Was…study => Were…studying
  3. was…do => did…do
  4. went => go
  5. sleep => sleeping
  6. have => had 
  7. broke => break 
  8. go => went 
  9. am => was 
  10. turn => turned

Bài 3

  1. were you doing
  2. were you driving/ happened
  3. saw/ was trying
  4. was walking/ heard/ was following/ started
  5. dropped/ was doing/ didn’t break
  6. was opening/ blew
  7. was opening/ heard/ put/ crawled
  8. was crossing/ stepped/ fell
  9. was wondering

Hy vọng những chia sẻ trên đây của thanhtay.edu.vn sẽ giúp bạn hệ thống lại và bổ sung kiến thức về thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous) một cách dễ dàng.

Truy cập vào chuyên mục Học tiếng anh để đọc thêm các bài chia sẻ mới nhất nhé!

Bình luận

Bài viết liên quan: